Phí sử dụng đường bộ là một khoản phí mà các chủ phương tiện giao thông đường bộ (xe ô tô, xe máy, xe tải,...) phải nộp để sử dụng các tuyến đường bộ, cầu đường,... trên lãnh thổ Việt Nam. Vậy hãy cùng vận tải AnzEn tìm hiểu xem nộp phí đường bộ ở đâu qua bài viết dưới đây nhé!
1. Phí đường bộ là gì? Nộp phí đường bộ ở đâu?
Phí đường bộ là một khoản phí mà các chủ phương tiện giao thông đường bộ (xe ô tô, xe máy, xe tải,...) phải nộp để sử dụng các tuyến đường bộ, cầu đường,... trên lãnh thổ Việt Nam. Phí này được sử dụng để duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường bộ, góp phần đảm bảo an toàn giao thông và phát triển kinh tế - xã hội.
Phí đường bộ là một khoản phí mà các chủ phương tiện giao thông phải nộp để sử dụng các tuyến đường bộ, cầu đường,...
2. Tại sao phải nộp phí đường bộ? Nộp phí đường bộ ở đâu?
2.1. Để duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường bộ
Phí đường bộ là nguồn thu chính để duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường bộ, cầu đường,... trên lãnh thổ Việt Nam. Việc duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường bộ giúp đảm bảo an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông, nâng cao tuổi thọ của các tuyến đường,...
Nộp phí đường bộ để duy tu, bảo dưỡng các tuyến đường bộ
2.2. Để góp phần phát triển kinh tế - xã hội
Một hệ thống giao thông đường bộ hiện đại, an toàn sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Phí đường bộ được sử dụng để đầu tư xây dựng, nâng cấp các tuyến đường bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, con người, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội.
3. Nộp phí đường bộ ở đâu?
3.1. Nộp tại các trạm đăng kiểm xe cơ giới
Đây là phương thức nộp phí đường bộ phổ biến nhất. Chủ phương tiện có thể đến các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất để nộp phí. Khi nộp phí tại trạm đăng kiểm, chủ phương tiện sẽ được cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ.
Nộp tại các trạm đăng kiểm xe cơ giới
3.2. Nộp tại các trạm thu phí trên quốc lộ
Chủ phương tiện có thể nộp phí đường bộ tại các trạm thu phí trên quốc lộ. Khi nộp phí tại trạm thu phí, chủ phương tiện sẽ được cấp biên lai thu phí.
3.3. Nộp tại UBND các cấp nơi sinh sống
Chủ phương tiện có thể nộp phí đường bộ tại UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi sinh sống. Khi nộp phí tại UBND, chủ phương tiện sẽ được cấp biên lai thu phí.
Chủ phương tiện có thể lựa chọn phương thức nộp phí đường bộ phù hợp với nhu cầu và điều kiện của mình. Tuy nhiên, chủ phương tiện cần lưu ý phải nộp phí đường bộ đúng hạn theo quy định.
4. Mức phí đường bộ các loại xe phải nộp, Nộp phí đường bộ ở đâu?
Theo quy định của Nghị định số 90/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, mức phí đường bộ các loại xe ô tô phải nộp như sau:
4.1 Bảng mức thu phí đường bộ, Nộp phí đường bộ ở đâu?
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
|||||
|
|||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
8 |
Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
4.2 Cách tính cụ thể mức phí
- Mức phí sử dụng đường bộ của năm thứ 2, tính từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24, bằng 92% mức phí sử dụng đường bộ của 1 tháng trên bảng.
- Mức thu phí đường bộ của 01 tháng trong năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30) bằng 85% mức thu phí đường bộ của 1 tháng trên bảng.
- Thời gian tính phí bắt đầu từ thời điểm đăng kiểm xe, không tính đến thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước đó.
- Nếu chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp bằng mức thu 01 tháng nhân với số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
Thu phí đường bộ
Vận tải AnzEn
Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải để vận chuyển hàng hóa hoặc có các thắc mắc quanh các vấn đề về vận tải. Mời bạn liên hệ ngay với vận tải AnzEn để được tư vấn và giải đáp.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN TẢI ANZEN
Số điện thoại: 0813 774 977 – 0943 241 349
Facebook: https://www.facebook.com/AnzEnVanTai?mibextid=LQQJ4d
Trụ sở chính: tầng 4, Tòa 230 Office Building, đường GS1, Tp. Dĩ An, Bình Dương
Kho HN: 110 Phan Trọng Tuệ, Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội.
Kho ĐN: 555 Trường Chinh, Cẩm Lệ, Đà Nẵng
Kho HCM: 507 QL1A, An Phú Đông, Quận 12
Kho Nha Trang: 20 QL1A, Vĩnh Phương, Nha Trang, Khánh Hòa
Email: vantaiAnzEn@gmail.com
Website: https://vantaianzen.com/